• 0236.3.55.16.56
  • 0905.29.55.86
  • 0236.3.55.16.57
  • Hổ trợ khách hàng 24/7
    Hổ trợ khách hàng 24/7
  • Tư vấn kỹ thuật
    Tư vấn kỹ thuật
  • Tư vấn hồ sơ môi trường
    Tư vấn hồ sơ môi trường

229 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng

THỦ TỤC LẬP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Giấy phép môi trường

Ngày 01/01/2022, Luật Bảo vệ môi trường 2020 chính thức có hiệu lực thi hành. Đáng chú ý nhất là quy định về Giấy phép môi trường. Đây là bước đánh dấu sự thay đổi lớn trong lĩnh vực môi trường. Vậy giấy phép môi trường là gì? Đối tượng nào cần phải có giấy phép môi trường? Và các thủ tục liên quan. Hãy cùng Môi trường Hưng Phương theo dõi qua bài viết dưới đây nhé.

Giấy phép môi trường là gì?

 

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

giay-phep-moi-truong-la-gigiay-phep-moi-truong-la-gi2i

Căn cứ pháp lý

 

Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2022.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

 

Căn cứ Điều 39, Luật BVMT 2020, các đối tượng phải có GPMT như sau:

1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như mục 1.

3. Đối tượng tại mục 1 thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn GPMT.

Danh mục dự án thuộc nhóm I, II, III được quy định tại Phụ lục III, IV, V NĐ 08/2022/NĐ-CP.

Thời điểm cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

 

1) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có GPMT trước khi VHTN;

2) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có GPMT trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản: Phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ đối với dự án đầu tư thăm dò, khai thác dầu khí; Phê duyệt báo cáo NCKT đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Kết luận thẩm định báo cáo NCKT đối với dự án đầu tư xây dựng; Quyết định đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định BCNCKT theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh GPXD;

3) Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT đang VHTN công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật BVMT có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc VHTN công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn VHTN. Chủ dự án đầu tư không phải VHTN lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật BVMT;

4) Các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT có hiệu lực thi hành; trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT; giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; giấy phép xử lý chất thải nguy hại; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (gọi chung là GPMT thành phần). GPMT thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Quy trình, thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường

 

Bước 1. 

Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp GPMT đến cơ quan thẩm quyền. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

Bước 2. 

Cơ quan cấp GPMT có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp GPMT; trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin DADT, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, CCN; tổ chức việc thẩm định, cấp GPMT.

Bước 3.

Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

Hồ sơ đề nghị Giấy phép môi trường bao gồm:

 

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

 

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau:
  • Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường đã được BTNMT phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM;
  • Đối tượng quy định phải có GPMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp GPMT đối với các DADT thuộc bí mật nhà nước về ANQP.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:
  • Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật BVMT
  • Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật BVMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  • Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM.
4. UBND cấp huyện cấp GPMT đối với Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường còn lại.

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:

 

1) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

2) 07 năm đối với cơ sở hoạt động trước ngày Luật BVMT có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

3) 10 năm đối với đối tượng không thuộc hai mục trên;

4) Thời hạn của GPMT có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại theo đề nghị của chủ dự án.

Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường

 

1. Giấy phép môi trường được cấp đổi trong trường hợp thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi các nội dung khác quy định trong giấy phép.

2. GPMT được xem xét điều chỉnh trong thời hạn của giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật BVMT theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44;

b) Dự án đầu tư, cơ sở có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế.

3. Giấy phép môi trường được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép hết hạn;

b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có một trong các thay đổi về tổng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với từng đối tượng được quy định tại các Phụ lục VIII, IX, X, XI và XII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Môi trường Hưng Phương là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn môi trường. Quý bạn đọc có nhu cầu về thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, liên hệ ngay hotline 0904000245 để được tư vấn và nhận báo giá.

Tin liên quan

CSKH:
KV Quảng Nam - Đà Nẵng:
0904 000 797
KV Huế - Quảng Bình:
0905 38 71 38
KV Quảng Ngãi - Khánh Hòa:
0905 29 55 86
KV Tây Nguyên:
0904.000.245
HOTLINE
0904.000.226